Danh sách phân lớp 10 năm học 2023-2024

Danh sách phân lớp 10 năm học 2023-2024

Căn cứ vào nguyện vọng của HS đăng ký môn học tự chọn; căn cứ vào điểm tuyển sinh vào lớp 10 và kết quả học ở THCS (giải tỉnh, huyện và điểm TBM học lớp 9). Trường THPT Yên Định 1 phân HS về các lớp sau. Lưu ý: HS đã phân lớp không được tự ý chuyển lớp học

Xem tiếp...

Tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam (ĐH Nông nghiệp 1)

Thứ hai - 03/04/2017 08:42
Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2017
Tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam (ĐH Nông nghiệp 1)

THÔNG TIN TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2017 CỦA HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TÊN TRƯỜNG: HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

(MÃ TRƯỜNG: HVN)

Địa chỉ:  Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội

Điện thoại:  04.6261.7520 – 04.6261.7578;    Fax: 0438276554

Website:  www.vnua.edu.vn;      Email: tuvantuyensinh@vnua.edu.vn

1. Vùng tuyển sinh: Trong cả nước

2. Phương thức tuyển sinh: sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 để xét tuyển.

3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của Học viện

– Thông tin liên quan đến điều kiện, hồ sơ, thời gian và địa điểm đăng ký dự thi, xét tuyển: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: có thông báo sau khi thí sinh có kết quả thi THPT năm 2017

– Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển… và các quy định khác không trái với quy định của Quy chế :

Điểm trúng tuyển theo ngành; Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm; Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển là 0 (không).

Các điều kiện phụ khi xét tuyển:

+ Điều kiện phụ thứ nhất: Nếu chỉ tiêu tuyển sinh có hạn trong khi có nhiều thí sinh cùng có tổng số điểm bằng nhau thì ưu tiên cho thí sinh có điểm môn Toán cao hơn (riêng ngành Xã hội học có xét tuyển khối C00 thì lấy điểm môn Ngữ văn thay cho điểm môn Toán).

+ Điều kiện phụ thứ hai: Nếu điều kiện phụ thứ nhất đã sử dụng nhưng vẫn quá chỉ tiêu cần tuyển thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Căn cứ điểm trúng tuyển và tổ hợp các môn xét tuyển vào từng ngành, Học viện xét tuyển trong số sinh viên mới nhập học để đào tạo theo chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao như sau: 1 lớp khoa học cây trồng tiên tiến 60 sinh viên, 1 lớp Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến 60 sinh viên, 1 lớp công nghệ sinh học chất lượng cao 60 sinh viên, 1 lớp kinh tế nông nghiệp chất lượng cao 50 sinh viên, 1 lớp Kinh tế – Tài chính chất lượng cao 50 sịnh viên.

Sau 1 năm học tập, các sinh viên học theo chương trình tiên tiến hoặc chất lượng cao, nếu không đạt yêu cầu về năng lực tiếng Anh thì sinh viên được chuyển về ngành học khi mới nhập trường.

Đối với các ngành có đào tạo theo chuyên ngành, Học viện căn cứ vào kết quả thi học kỳ 1 của các sinh viên trong cùng ngành đào tạo để xét tuyển vào các chuyên ngành.

Đối tượng xét tuyển vào đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) là sinh viên mới nhập học của ngành tương ứng không POHE. Chỉ tiêu tuyển vào đào tạo theo POHE (mỗi ngành từ 25 đến 70 sinh viên) nằm trong chỉ tiêu chung của ngành đó.

– Điều kiện tuyển thẳng và điều kiện ưu tiên xét tuyển vào các ngành học: Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Các thông tin khác

– Mức học phí theo tháng theo quy định của Giám đốc học viện.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

Đơn vị tính: 1000 đ/tháng/sinh viên

Năm học

 

Ngành

2016 -2017

2017

2018

2018 –

2019

2019 –

2020

2020 –

2021

Nông, Lâm, Thủy sản

730

(14,1)

840

(15,1)

980

(16,7)

1160

(18,4)

1390

(19,8)

Khoa học xã hội ( Kinh tế, Quản lý, Kế toán, Quản trị kinh doanh, …)

745

(16,4)

865

(16,1)

1020

(17,9)

1220

(19,6)

1480

(21,3)

Công nghệ (Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, …)

880

(16,4)

1030

(17,0)

1220

(18,4)

1470

(20,5)

1800

(22,4)

Thú y

1082

(16,4)

1280

(18,3)

1530

(19,5)

1860

(21,6)

2290

(23,1)

Ghi chú: Số liệu ghi trong ngoặc là mức tăng học phí so với năm học trước (%)

               Năm học được tính 10 tháng

               Dự kiến ngành Nông, Lâm, thủy sản được hỗ trợ học phí từ năm 2018-2021

5. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu dự kiến/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi tuyển

TT (1)

Mã trường (2)

Mã ngành (3)

Tên ngành (4)

Chỉ tiêu (dự kiến) (5)

Tổ hợp xét tuyển

theo xét KQ thi THPT QG

1

HVN

52620112

Bảo vệ thực vật

85

A00; A01; B00; D01

2

HVN

52620105

+ Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi – Thú y, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi).

 

+ Chăn nuôi – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (chuyên ngành Chăn nuôi – Thú y).

480

A00; A01; B00; D01

3

HVN

52510210

Công thôn (Công trình, công nghiệp nông thôn) (gồm các chuyên ngành: Công trình, Kỹ thuật hạ tầng cơ sở).

25

A00; A01; D01; C01

4

HVN

52620113

Công nghệ rau – hoa – quả và cảnh quan (gồm các chuyên ngành: Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che, thiết kế và tạo dựng cảnh quan, Marketing và thương mại, Nông nghiệp đô thị).

50

A00; A01; B00; D01

5

HVN

52540104

Công nghệ sau thu hoạch

70

A00; A01; B00; D01

6

HVN

52420201

+ Công nghệ sinh học (gồm các chuyên ngành: Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học chất lượng cao).

 

+ Công nghệ sinh học – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (chuyên ngành Nấm ăn và Nấm dược liệu).

340

A00; A01; B00; D08

7

HVN

52480201

+ Công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin).

 

+ Công nghệ thông tin – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và Web, Toán tin ứng dụng).

Từ năm 2017 thời gian đào tạo của ngành Công nghệ thông tin là 4 năm.

125

A00; A01; D01; C01

8

HVN

52540101

Công nghệ thực phẩm (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm).

300

A00; A01; B00; D01

9

HVN

52340301

+ Kế toán (gồm các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán).

 

+ Kế toán – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, Kế toán kiểm toán)..

350

A00; A01; D01; C01

10

HVN

52620110

Khoa học cây trồng (gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Chọn giống cây trồng, Khoa học cây dược liệu, Khoa học cây trồng theo chương trình tiên tiến).

235

A00; A01; B00; D01

11

HVN

52440306

Khoa học đất (gồm các chuyên ngành: Khoa học đất, Nông hóa – thổ nhưỡng).

30

A00; A01; B00; D01

12

HVN

52440301

Khoa học môi trường

280

A00; A01; B00; D01

13

HVN

52620114

Kinh doanh nông nghiệp (gồm kinh doanh nông sản thực phẩm, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp, thức ăn gia súc …)

25

A00; A01; B00; D01

14

HVN

52310101

Kinh tế (gồm các chuyên ngành: Kinh tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư, Kinh tế – Tài chính chất lượng cao, Kế hoạch và đầu tư, Quản lý kinh tế).

350

A00; A01; B00; D01

15

HVN

52620115

Kinh tế nông nghiệp (gồm các chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao, Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường)

135

A00; A01; B00; D01

16

HVN

52520103

+ Kỹ thuật cơ khí (gồm các chuyên ngành: Cơ khí nông nghiệp, Cơ khí động lực, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí thực phẩm).

 

+ Kỹ thuật cơ khí – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Công nghệ và Thiết bị thực phẩm, Máy và Thiết bị thực phẩm).

95

A00; A01; D01; C01

17

HVN

52520201

Kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: Hệ thống điện, Tự động hóa).

135

A00; A01; D01; C01

18

HVN

52580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

25

A00; A01; B00; D01

19

HVN

52220201

Ngôn ngữ Anh

50

D01; A01; D07; D08

20

HVN

52620101

Nông nghiệp – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Nông học, khuyến nông, Nông nghiệp công nghệ cao).

50

A00; A01; B00; D01

21

HVN

52620301

Nuôi trồng thuỷ sản (gồm các chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản).

55

A00; A01; B00; D01

22

HVN

52620116

+ Phát triển nông thôn

 

+ Phát triển nông thôn – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) (gồm các chuyên ngành: Công tác xã hội trong phát triển nông thôn; Quản lý phát triển nông thôn; Tổ chức sản xuất, dịch vụ phát triển nông thôn và khuyến nông).

60

A00; A01; B00; D01

23

HVN

52850103

Quản lý đất đai (gồm các chuyên ngành: Quản lý đất đai, Quản lý bất động sản).

300

A00; A01; B00; D01

24

HVN

52340101

Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị marketing, Quản trị tài chính, Quản trịnh kinh doanh nông nghiệp theo chương trình tiên tiến).

150

A00; A01; B00; D01

25

HVN

52140215

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp – đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE).

30

A00; A01; B00; D01

26

HVN

52640101

Thú y

850

A00; A01; B00; D01

27

HVN

52310301

Xã hội học

100

A00; A01; C00; D01

Cộng

 

 

 

4780

 

 
           
A00: Toán, Vật lí, Hóa học C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí  
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
B00: Toán, Hóa học, Sinh học D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh  
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh  

ĐIỂM TRÚNG TUYỂN ĐH,CĐ ĐỢT 1, 2016

Căn cứ Quy chế tuyển sinh hiện hành, Học viện Nông nghiệp Việt Nam  (Học viện) thông báo điểm trúng tuyển vào đại học, cao đẳng đợt 1 năm 2016 tại Học viện đối với học sinh phổ thông, khu vực 3 như sau:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm trúng tuyển đối với các

Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển

  I/ Trình độ đại học    

1

Bảo vệ  thực vật

D620112

15,00

2

Chăn nuôi

D620105

18,25

3

Công nghệ rau – hoa – quả và cảnh quan

D620113

18,50

4

Công nghệ sau thu hoạch

D540104

15,00

5

Công nghệ sinh học

D420201

20,50

6

Công nghệ thông tin

D480201

17,00

7

Công nghệ thực phẩm

D540101

21,25

8

Công thôn

D510210

15,00

9

Kế toán

D340301

18,00

10

Khoa học cây trồng

D620110

15,00

11

Khoa học đất

D440306

15,00

12

Khoa học môi trường

D440301

16,00

13

Kinh doanh nông nghiệp

D620114

15,00

14

Kinh tế

D310101

15,50

15

Kinh tế nông nghiệp

D620115

15,00

16

Kỹ thuật cơ khí

D520103

15,00

17

Kỹ thuật điện, điện tử

D520201

15,00

18

Kỹ thuật tài nguyên nước

D580212

15,00

19

Nông nghiệp

D620101

15,00

20

Nuôi trồng thuỷ sản

D620301

15,00

21

Phát triển nông thôn

D620116

15,00

22

Quản lý đất đai

D850103

16,00

23

Quản trị kinh doanh

D340101

15,50

24

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

D140215

15,00

25

Thú y

D640101

20,00

26

Xã hội học

D310301

16,00

   II/ Trình độ cao đẳng    

1

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201

10,0

2

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

10,0

3

Công nghệ kỹ thuật môi trường

C510406

10,0

4

Dịch vụ thú y

C640201

14,50

5

Khoa học cây trồng

C620110

10,0

6

Quản lý đất đai

C850103

10,0

Điểm trúng tuyển ĐH,CĐ bổ xung đợt 1, 2016

Căn cứ Quy chế tuyển sinh hiện hành, Học viện Nông nghiệp Việt Nam  (Học viện) thông báo điểm trúng tuyển vào đại học, cao đẳng bổ sung đợt 1 năm 2016 tại Học viện đối với học sinh phổ thông, khu vực 3 như sau:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm trúng tuyển đối với các

Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển

  I/ Trình độ đại học    

1

Bảo vệ  thực vật

D620112

15,00

2

Công nghệ rau – hoa – quả và cảnh quan

D620113

17,00

3

Công nghệ sinh học

D420201

20,00

4

Công nghệ thông tin

D480201

18,50

5

Công thôn

D510210

15,00

6

Khoa học cây trồng

D620110

15,00

7

Khoa học đất

D440306

15,00

8

Khoa học môi trường

D440301

15,00

9

Kinh doanh nông nghiệp

D620114

15,00

10

Kinh tế

D310101

15,50

11

Kinh tế nông nghiệp

D620115

15,00

12

Kỹ thuật cơ khí

D520103

15,00

13

Kỹ thuật điện, điện tử

D520201

15,00

14

Kỹ thuật tài nguyên nước

D580212

15,00

15

Nông nghiệp

D620101

15,00

16

Nuôi trồng thuỷ sản

D620301

15,00

17

Phát triển nông thôn

D620116

15,00

18

Quản lý đất đai

D850103

15,50

19

Quản trị kinh doanh

D340101

16,00

20

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

D140215

15,00

   II/ Trình độ cao đẳng    

1

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201

10,0

2

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

10,0

3

Công nghệ kỹ thuật môi trường

C510406

10,0

4

Khoa học cây trồng

C620110

10,0

5

Quản lý đất đai

C850103

10,0

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây